Cập nhật thông tin chi tiết về Các Cụm Từ Dùng Để Nhấn Mạnh Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Duongveyeuthuong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn có thể sử dụng một trạng từ như very (rất) hoặc completely (hoàn toàn) để nhấn mạnh tính chất của sự việc.
Vd. I took my music lessons very seriously.
(Tôi tham gia các giờ học âm nhạc một cách rất nghiêm túc.)
Doctors said the operation was completely successful.
(Bác sĩ nói rằng cuộc phẫu thuật hoàn toàn thành công.)
Bạn cũng có thể dùng trạng từ actually (thật sự) hoặc cụm từ in actual fact (sự thật là) để khẳng định những điều thật sự xảy ra, khiến mọi người ngạc nhiên.
Vd. It looks as if Tony is actually doing some work.
(Có vẻ như Tony đang thật sự làm việc.)
In actual fact, she was quite right.
(Sự thật là, cô ấy khá đúng.)
Chúng ta cũng có thể dùng các trạng từ absolutely (tuyệt đối), acutely (sâu sắc), positively (cực kì), totally (hoàn toàn) và utterly (toàn bộ) với mục đích nhấn mạnh.
Vd. The food was absolutely fantastic.
(Thức ăn vô cùng ngon miệng.)
His voice changed and became positively angry.
(Giọng nói của anh ta thay đổi và trở nên cực kì tức giận.)
You’re being utterly unreasonable.
(Bạn đang hoàn toàn vô lý đấy.)
Cách khác để nhấn mạnh điều bạn muốn nói là sử dụng một trong những tính từ sau đây: blatant (rành rành, hiển nhiên), breathtaking (hấp dẫn, ngoạn mục), complete (hoàn toàn), gross (toàn bộ), unadulterated (hoàn toàn, trọn vẹn) và utter (tuyệt đối)
Vd. That is a gross distortion of the truth.
(Điều đó hoàn toàn bóp méo sự thật.)
What a load of unadulterated nonsense!
(Đúng là những chuyện vô cùng nhảm nhí!)
She’s the complete opposite to me.
(Cô ấy hoàn toàn trái ngược với tôi.)
It was a complete and utter waste.
(Điều này hoàn toàn lãng phí.)
Một số trạng từ khác như moreover (ngoài ra), basically (về cơ bản là) và furthermore (hơn nữa) cũng có tác dụng nhấn mạnh ý kiến mà bạn đưa ra.
Vd. More and more people are opposed to the idea of increasing university fees.
(Càng lúc càng nhiều người chống lại ý tưởng tăng học phí đại học.)
Moreover, there is now evidence that it discourages many students from coming to the UK.
(Ngoài ra, hiện có bằng chứng rằng nó ngăn cản nhiều sinh viên đến Anh quốc.)
Basically, you should have asked me first.
(Về cơ bản là bạn lẽ ra nên hỏi tôi trước.)
Believe you me: hãy tin tôi
Vd. All this is going to cause a lot of trouble, believe you me.
(Tất cả chuyện này sẽ gây ra nhiều rắc rối, tin tôi đi.)
The fact remains that…: Sự thật vẫn là…
Vd. Everyone talks about sexual equality, but the fact remains that women are paid less than men.
(Mọi người đều nói về bình đẳng giới tính, nhưng sự thật vẫn là phụ nữ nhận lương thấp hơn nam giới.)
I can’t even begin to imagine…Tôi không thể tưởng tượng nổi…
Vd. I can’t even begin to imagine what it’s like for him, bringing up three kids on his own.
(Tôi không tưởng tượng nổi việc này như thế nào đối với anh ấy, một mình nuôi dạy 3 đứa con.)
I would like to point out that…Tôi muốn chỉ ra rằng…
Vd. I would like to point out that the 50,000 or so home educated children in Britain are the lucky ones.
(Tôi muốn chỉ ra rằng khoảng 50,000 trẻ em được giáo dục tại nhà ở Anh là những đứa trẻ may mắn.)
I can assure you that…Tôi có thể cam kết với bạn rằng..
Vd. I can assure you that it is most certainly NOT okay to ask someone if their child has a disorder.
(Tôi có thể cam đoan rằng việc hỏi ai đó con họ có bị rối loạn không là điều hầu như chắc chắn không nên làm.)
Nguồn hình ảnh và tài liệu: Internet
Động Từ Trong Tiếng Anh
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP
1. Khái niệm
là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ.
2. Vị trí thường gặp của động từ
Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)
Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.
Ví dụ: It’s usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)
Hiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh:
1. Phân loại theo vai trò của động từ
Trợ động từ (auxiliary verb)
Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare
Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ:
Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của “will”) …
Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:
Là một loại trợ động từ
Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s” vào động từ khiếm khuyết.
Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not” sau động từ khiếm khuyết.
Ở câu hỏi chỉ cần đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu.
I can speak English well.
I can’t speak English well.
Can you speak English well?
She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English?
Một số động từ đặc biệt
có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to
Ví dụ:
Động từ thường (ordinary verbs)
Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…
2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ
– Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
– Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: She walks in the garden.
Birds fly in the sky.
– Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
– Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau.
3. Các loại động từ thường gặp
Động từ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:
Let’s play football together.
Can you hear my voice?
Tell me if you want to go home.
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ.
Ví dụ:
Paul feels rotten today. He has a bad cold.
Do you recognize him? He is a famous rock star.
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
Ví dụ:
I know what you mean.
He recognized Linda in the crowd.
Do you understand the meaning of this book?
Các loại động từ khác
Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:
Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.
Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh.
Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật.
Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc.
Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.
Một số động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Ex: infinitive past past participle
be (thì, là, ở) was/ were been
see (nhìn thấy) saw seen
teach (dạy) taught taught
III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG VÀ CHIA ĐỘNG TỪ
1. Thêm đuôi V-ed và V-ing
a. Cách thêm – ed sau động từ
Những cách thức thêm – ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):
Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
b. Cách phát âm V-ed
Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:
/id/: sau các âm /t/ và /d/
/t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)
/d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:
Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
khác với
khác với
– walk /wɔ:k/ đi bộ
– run /rʌn/ chạy
– tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân
– crawl /krɔ:l/ bò, trườn
– lift /lift/ nâng lên, nhấc lên
– throw /θrou/ ném, vứt, quăng
– bend /bend/ cúi xuống
– dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn
– jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình
– sit down: ngồi xuống
– stand up: đứng lên
– crouch /kautʃ/ né, núp
– carry /’kæri/ mang, vác
– lean /li:n/ dựa, tựa, chống
– kneel /ni:l/ quỳ
– hist /hit/ đánh
use: dùng
-find: tìm thấy
-want: muốn
-Tell: nói
-put: đặt
-mean: nghĩa là
-become: trở thành
-leave: rời khỏi
-work: làm việc
need: cần
1. Bài tập
Exercise 1
a. that he is resting b. his resting c. him to rest d. that he rest
a. she doesn’t too b. either doesn’t she c. neither does she d. she doesn’t neither
a. hadn’t had b. hadn’t c. didn’t have had d. hadn’t have
a. will b. won’t c. do d. wouldn’t
a. not to submit b. do not submit c. no submit d. not submit
a. am used to eat b. used to eating c. am used to eating d. use to eat
a. practice b. practiced c. to practice d. the practice
a. to answer the telephone b. answering the telephone
c. answer the telephone d. to the telephone answering
a. had better to reserve b. had to better reserve
c. had better reserve d. had to reserve better
a. wasn’t b. isn’t c. weren’t d. not be
a. didn’t she b. doesn’t she c. wouldn’t she d. hadn’t she
a. would come b. would have come c. had come d. came
a. do b. didn’t do c. don’t d. didn’t
a. must have left b. need have left c. should have left d. can have left
a. had already rang b. has already rang
c. had already rung d. have already ringing
a. adjusted b. to adjust c. to adjustment d. adjusting
a. could go b. will go c. had gone d. are going
a. knows to b. knows the c. knows how to d. knows how
a. used to go b. use to go c. are used to go d. were used to go
a. must misunderstand b. must be misunderstanding
c. must have misunderstood d. had to misunderstand
Exercise 2
a. him calling me b. that he would call me
c. him to call me d. that he call me
a. did I b. had I c. I had d. I did
a. know to take b. know how to take c. know how take d. know how taking
a. to tie b. tie c. tied d. tying
a. was b. be c. were d. is
a. begin b. begins c. will begin d. is beginning
a. will we b. don’t we c. shall we d. are were
a. rather not have b. not rather had c. rather not to have d. rather not having
a. don’t b. not to c. not d. to not
a. used to sit b. was used to sit c. used to sitting d. was used to sitting
a. be b. am c. was d. were
a. hadn’t b. hadn’t had c. didn’t have d. wouldn’t have had
a. hasn’t he b. didn’t he c. doesn’t he d. isn’t he
a. of seeing b. for seeing c. to see d. to seeing
a. be b. will be c. will d. are
a. Don’t b. Will c. Wouldn’t d. Won’t
a. should stay b. shall stay c. stayed d. stay
a. wrote b. written c. writing d. have written
a. neither the other driver b. neither would the other driver
c. neither had the other driver d. the other driver neither
a. wouldn’t b. doesn’t c. didn’t d. won’t
2. Đáp án
1d 2c 3a 4d 5b 6c 7a 8b 9c 10c
11a 12c 13b 14a 15c 16d 17a 18c 19a 20c
1b 2c 3a 4d 5b 6c 7a 8b 9c 10c
11a 12c 13a 14d 15a 16c 17d 18b 19b 20b
Nếu bạn đang ôn luyện TOEIC thì những gợi ý sau đây sẽ cực kì hữu ích với bạn đó nha.
➢ Trọn bộ 125 đề thi TOEIC fomat mới nhất 2019
➢ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh (cấu trúc câu) bạn nên biết
Một Vài Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Cung Hoàng Đạo
1. Cung Ma Kết ( 22/12 – 19/1 ): Capricorn
Tính cách đặc trưng của cung Ma Kết + responsible: có trách nhiệm + persistent: kiên trì + disciplined: có kỉ luật + calm: bình tĩnh + pessimistic: bi quan + conservative: bảo thủ + shy: nhút nhát
2. Cung Bảo Bình ( 20/1- 19/2 ): Aquarius
Tính cách đặc trưng cung Bảo Bình + inventive: sáng tạo + clever: thông minh + humanitarian: nhân đạo + friendly: thân thiện + aloof: xa cách, lạnh lùng + unpredictable: khó đoán + rebellious: nổi loạn
3. Cung song ngư ( 20/2 – 20/3 ): Pisces
Tính cách đặc trưng của cung Song Ngư + romantic: lãng mạn + devoted: hy sinh + compassionate: đồng cảm, từ bi + indecisive: hay do dự + escapist: trốn tránh + idealistic: thích lí tưởng hóa
4. Cung Bạch Dương ( 21/3 – 20/4 ): Aries
Tính cách đặc trưng của cung Bạch Dương + generous: hào phóng + enthusiastic: nhiệt tình + efficient: làm việc hiệu quả + quick-tempered: nóng tính + selfish: ích kỉ + arrogant: ngạo mạn
5. Cung Kim Ngưu ( 21/4 – 20/5 ): Taurus
Tính cách đặc trưng của cung Kim Ngưu + reliable: đáng tin cậy + stable: ổn định + determined : quyết tâm + possessive: có tính sở hữu + greedy: tham lam + materialistic: thực dụng
6. Cung Song Tử ( 21/5 – 21/6 ): Gemini
Tính cách đặc trưng của cung Song Tử + witty: hóm hỉnh + creative: sáng tạo + eloquent: có tài hùng biện + curious: tò mò + impatient: thiếu kiên nhẫn + restless: không ngơi nghỉ + tense: căng thẳng
7. Cung Cự Giải ( 22/6 – 22/7 ): Cancer
Tính cách đặc trưng của cung Cự Giải + intuitive: bản năng, trực giác + nurturing: ân cần + frugal: giản dị + cautious: cẩn thận + moody: u sầu, ảm đạm + self-pitying: tự thương hại + jealous: ghen tuông
8. Cung Sư Tử ( 23/7 – 22/8 ): Leo
Tính cách đặc trưng của cung Sư Tử + confident: tự tin + independent: độc lập + ambitious: tham vọng + bossy: hống hách + vain: hão huyền + dogmatic: độc đoán
9. Cung Xử Nữ ( 23/8 – 22/9 ): Virgo
Tính cách đặc trưng của Cung Xử Nữ + analytical: thích phân tích + practical: thực tế + precise: tỉ mỉ + picky: khó tính + inflexible: cứng nhắc + perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo
10. Cung Thiên Bình ( 23/9 – 22/10 ): Libra
Tính cách đặc trưng của Cung Thiên Bình + diplomatic: dân chủ + easy_going: dễ tính. Dễ chịu + sociable: hòa đồng + changeable: hay thay đổi + unreliable: không đáng tin cậy + superficial: hời hợt
11. Cung Thiên Yết ( 23/10 – 21/11 ): Scorpio
TÍnh cách đặc trưng của cung Thiên Yết + passionate: đam mê + resourceful: tháo vát + focused: tập trung + narcissistic: tự mãn + manipulative: tích điều khiển người khác + suspicious: hay nghi ngờ
12. Cung Nhân Mã ( 22/11 – 21/12 ): Sagittarius
Tính Cách đặc trưng của cung Nhân Mã + optimistic: lạc quan + straightforward: thẳng thắn + careless: bất cẩn + reckless: không ngơi nghỉ + irresponsible: vô trách nhiệm
Thiên Bình Trong Tiếng Tiếng Anh
Và nghĩa là tôi là một Thiên bình?
And this meant that I was a Libra?
QED
Thiên Bình, giống như Cung Thiên Bình!
Libra, as in the House of Libra!
OpenSubtitles2018.v3
Tôi là bạn cũ của sư phụ hắn, Thiên Bình.
I’m an old friend of his master, Libra.
OpenSubtitles2018.v3
Thế là, tôi lên xe buýt vào khu trung tâm để mua một cái poster Thiên Bình
So, I took the bus downtown to get the new Libra poster.
QED
Cung Thiên Bình là người lập , và đau lưng thường là một vấn đề có thể dẫn đến căng thẳng đối với nhiều người .
Libras are fixers , and back pain is often a problem and can lead to stress for many people .
EVBNews
Nhưng tôi mua cái poster mới và bắt đầu đọc tử vi Thiên bình, và tôi kinh ngạc phát hiện ra Thiên bình cũng hoàn toàn là tôi
But I got the new Libra poster, and I started to read my new Libra horoscope, and I was astonished to find that it was also totally me. ( Laughter )
QED
Tốc độ sụt giảm và cường độ hiện tại nằm trong khoảng biến thiên bình thường, như thể hiện bằng các từ trường từ quá khứ được ghi lại trong đá.
The rate of decrease and the current strength are within the normal range of variation, as shown by the record of past magnetic fields recorded in rocks.
WikiMatrix
Poster Xử nữ là ảnh một người phụ nữ đẹp với mái tóc dài, kiểu như đang thơ thẩn bên dòng nước, nhưng poster Thiên bình lại là một cái cân lớn
The Virgo poster is a picture of a beautiful woman with long hair, sort of lounging by some water, but the Libra poster is just a huge scale.
QED
Sự thật đã được phơi bày, đổi lấy thiên hạ bình an.
The truth has come to light…
OpenSubtitles2018.v3
Tôi chỉ là một thiên thần bình thường
Really more run-of–the–mill.
OpenSubtitles2018.v3
Ai còn tin vào thần thánh nếu thiên hạ bình yên chứ?
Who would still worship the gods if the world were at peace?
OpenSubtitles2018.v3
Nếu vậy ông ta chỉ là một thiên thần bình thường.
That would make him just an ordinary Angel.
OpenSubtitles2018.v3
Beta Librae (β Librae, viết tắt là Beta Lib, β Lib), cũng được đặt tên là Zubeneschamali, là (bất chấp ký hiệu ‘beta’ của nó) ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Hoàng đạo Thiên Bình.
Beta Librae (β Librae, abbreviated Beta Lib, β Lib), also named Zubeneschamali, is (despite its ‘beta’ designation) the brightest star in the zodiac constellation of Libra.
WikiMatrix
Đó không phải thiên thân bình thường.
It’s no ordinary angel.
OpenSubtitles2018.v3
(Thi-thiên 37:9-11) Sự bình an của họ sẽ không còn bị đe dọa bởi bất cứ loài người hoặc loài thú.
(Psalm 37:9-11) Their peace will not be threatened from any source —human or animal.
jw2019
Sự tương tác này đã làm cho sự hình thành sao tăng gấp mười lần so với các thiên hà “bình thường”.
This interaction has caused star formation to increase tenfold compared to “normal” galaxies.
WikiMatrix
Trong khung cảnh thiên nhiên bình dị đó, hai người giáo sĩ và hai anh tiên phong đã đến vào mùa Lễ Tưởng Niệm năm 2002.
It was in this idyllic setting that two missionaries and two pioneer ministers arrived during the Memorial season of 2002.
jw2019
Hàng ngàn năm về trước, người viết Thi-thiên bình luận: “Tuổi-tác của chúng tôi đến được bảy mươi, còn nếu mạnh-khỏe thì đến tám mươi; song sự kiêu-căng của nó bất quá là lao-khổ và buồn-thảm, vì đời sống chóng qua, rồi chúng tôi bay mất đi”.
jw2019
Điều gì chứng tỏ rằng các thiên sứ công bình từ bỏ sự thờ hình tượng?
What shows that righteous angels reject idolatry?
jw2019
• Vào thời chúng ta, các thiên sứ công bình đóng vai trò nào?
• What role do righteous angels play in our time?
jw2019
Trong lòng tôi chỉ muốn thiên hạ thái bình, hai nhà hòa hảo
I just want peace in the world And good relations between the Xiang Yu and Liu Bang
OpenSubtitles2018.v3
Búng Bình Thiên gồm 2 hồ nước là Búng Lớn và Búng Nhỏ.
This bathroom consists of two large and small bathroom.
WikiMatrix
Trị quốc bình thiên hạ
I would let you live
QED
Trong loạn Thái Bình Thiên Quốc chùa bị phá hủy và được xây lại năm 1905.
During the Great Northern War Valmiera was again destroyed and burned down in 1702.
WikiMatrix
(Thi-thiên 37:10, 11) “Người công-bình sẽ nhận được đất, và ở tại đó đời đời”.
(Psalm 37:10, 11) “The righteous themselves will possess the earth, and they will reside forever upon it.”
jw2019
Bạn đang xem bài viết Các Cụm Từ Dùng Để Nhấn Mạnh Trong Tiếng Anh trên website Duongveyeuthuong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!